Đây là 20 thành ngữ thường gặp trong bài thi IELTS, các bạn tham khảo nhé!
1. as easy as pie : rất dễ, dễ như ăn bánh
Ex: He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!
( Anh ta nói đó là vấn đề khó, nhưng tôi không đồng ý. Nó dễ như ăn bánh với tôi )
2. be sick and tired of : tôi ghét ( tôi không chịu được )
Ex: I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.
( Tôi ghét khi làm việc suốt. Tối nay đi chơi tìm niềm vui nào)
3. bend over backwards : rất cố gắng ( có khi quá sức )
Ex: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.
( Anh ta có gắng hết sức để chiều cô vợ mới nhưng cô ấy chưa bao giờ thấy hài lòng )
4. sleep on it: suy nghĩ ( trước khi quyết định )
Ex: That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.
( Đó có vẻ là 1 đề nghị tốt, nhưng tôi muốn suy nghĩ trước khi có quyết định cuối cùng )
5. broke : hết tiền
Ex: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke
( Tôi phải mượn tiền của bố tôi bây giờ. Tôi hết tiền rồi )
6. change one’s mind : đổi ý
Ex: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.
( Tôi định tối nay làm trễ nhưng tôi đổi ý rồi. Tôi sẽ làm bù vào cuối tuần )
7. Cut it out! : dừng làm việc gì xấu
Ex: That noise is really annoying. Cut it out!
( Tiếng ồn đó khó chịu quá. Dừng nó lại ! )
8. drop someone a line: gửi 1 lá thư hay email cho ai đó
Ex: It was good to meet you . Drop me a line when you have time.
( Thật vui khi gặp bạn. Gửi thư hay mail cho tôi khi bạn có thời gian nhé )
9. figure something out : hiểu được vấn đề gì
Ex: I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.
( Tôi không biết giải quyêt vấn đề này. Nhìn thử đi, có khi bạn sẽ hiểu được vấn đề )
10. fill in for someone : làm dùm ai khi họ vắng mặt
Ex: While I was away from the store, my brother filled in for me.
( Khi tôi không ở cửa hàng, em tôi sẽ làm dùm tôi )
11. in ages : từ rất lâu
Ex: Have you seen Joe recently? I haven’t seen him in ages.
( Dạo này có thấy Joe không ? Tôi không thấy anh ta từ rất lâu rồi )
12. give someone a hand : giúp
Ex: I want to move this desk. Can you give me a hand?
( Tôi muốn dời cái bàn này. Bạn có thể giúp tôi không? )
13. hit the hay : đi ngủ
Ex: It’s after 12 o’clock. I think it’s time to hit the hay.
( 12 giờ hơn rồi. Tôi nghĩ tới giờ ngủ rồi )
14. in the black : sinh lời, có lời
Ex: Our business is really improving. We’ve been in the black all year.
( Công ty thật sự được cải thiện. Chúng ta đang có lời cả năm )
15. in the red : mất tiền, lỗ
Ex: Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months.
( Tình hình kinh doanh rất tệ. Chúng ta bị lỗ trong 3 tháng qua )
16. in the nick of time: xíu nữa, 1 lúc nữa
Ex: I got to the drugstore just in the nick of time. I really need this medicine!
( Chút nữa tôi phải đi tới hiệu thuốc . Tôi thật sự cần thuốc này )
17. keep one’s chin up : dũng cảm và tiếp tục
Ex: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.
( Tôi biết những ngày gần đây rất khó khăn cho bạn. Nhưng hãy dũng cảm và tiếp tục. Nó sẽ sớm tốt hơn thôi. )
18. know something like the back of your hand : biết 1 việc gì rất rõ
Ex: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand
( Nếu bạn lạc hãy hỏi tôi phương hướng. Tôi biết đường đi thành phố này rõ lắm )
19. once in a while : đôi khi, lâu lâu
Ex: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while.
( Bạn đi rạp phim mới chưa ? Chưa, tôi lâu lâu mới đi coi phim à )
20. sharp : chính xác thời gian đó
Ex: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!
( Tôi sẽ gặp bạn đúng 9h. Trễ là có chuyện đó ! )