Tiếng anh giao tiếp1 thầy 1 trò

Đào tạo tiếng anhdoanh nghiệp

Chương trình tiếng anhtrẻ em

Chương trình tiếng anh luyện thị chứng chỉ

Tổng đài CSKH (24/7) 078-752-9794
0
Tổng tiền:
Câu đảo ngữ trong tiếng Anh

Câu đảo ngữ trong tiếng Anh

Đảo ngữ là kiến thức hay gặp trong các đề thi học sinh giỏi, thi đại học và cũng phổ biến trong giao tiếp khi ta muốn nhấn mạnh điều gì đó. Tuy nhiên, những cấu trúc của đảo ngữ khá dài và khó nhớ hết.

I. Đảo ngữ là gì?

Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Ví dụ:

She never goes out on Sunday. (câu thường)

Never does she go out on Sunday (câu đảo ngữ – người viết/nói muốn nhấn mạnh đến việc không bao giờ của cô ấy)

Cô ấy không bao giờ ra ngoài vào Chủ nhật.

II. Các cấu trúc của câu đảo ngữ

  1. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V: không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.

Ví dụ:

Peter rarely studies hard.

=> Rarely does Peter study hard.

Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.

  1. Đảo ngữ với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… : Nếu như… thì …

Ví dụ:

If the weather is nice tomorrow, we will go camping.

=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.

Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

Câu điều kiện loại 2:

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V: Nếu như …. thì …

Ví dụ:

If I had money, I would buy that car.

=> Were I to have money, I would buy that car.

Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.

If I were you, I would work harder.

=> Were I you, I would work harder.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.

Câu điều kiện loại 3:

Had + S + PII, S + would/should/might have PII: Nếu như … thì …

Ví dụ:

If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.

Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

  1. Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc

No sooner… than

Scarely… when

Hardly… when

…. + had + S + PII …+ S + Ved: ngay sau khi …..

Ví dụ:

No sooner had he come than she left.

= Hardly had he come when she left.

Ngay sau khi anh ấy đến thì cô ấy rời đi.

  1. Đảo ngữ với until

It was not … until that…: mãi cho đến khi

=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …

Ví dụ:

It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.

Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.

5. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)

Phó từ + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

Beautifully did she sing.

Cô ấy đã hát rất hay.

  1. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):

Phó từ + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

Very often have we tried to do it but we fail.

Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.

  1. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place):

Phó từ + V + S

Ví dụ:

Here comes the fall.

Mùa thu đã tới đây.

  1. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there

Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.

Ví dụ:

There comes the bus. = There it comes.

Xe buýt đã tới rồi.

  1. Đảo ngữ với so … that và such…. that

So adj/adv + trợ động từ + S + that…: đến nỗi mà

Ví dụ:

This book is so interesting that I’ve read it many times.

=> So interesting is this book that I’ve read it many times.

Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần.

  1. Hình thức đảo ngữ với NO và NOT

No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)

Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)

Ví dụ

No books shall I lend you from now on.

= Not any money shall I lend you from now on.

Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.

  1. Hình thức đảo ngữ với ONLY

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Ví dụ:

Only one time did I meet Obama..

Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.

Only when I talked to her did I like her.

Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.

  1. Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time: không một lúc nào

On no condition: không với điều kiện nào

On no account : Không một lí do nào

Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào

For no searson: không một lý do nào

In no way: không một cách nào

No longer: bây giờ không còn nữa

No where: không một nơi nào

Ví dụ:

Under no case should you leave here.

Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.

No longer does he live next to me.

Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.

  1. Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also….

Not only + trợ động từ + S + V + but… also….: không những mà còn

Ví dụ:

Not only is he good at History but he also sings very beautifully.

Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.

  1. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ:

Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).

Ví dụ:

The probem is easy.

=> Easy is the problem.

Vấn đề này rất đơn giản.

  1. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ.

Trong tiếng Anh có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì .

Ví dụ:

I stayed at home yesterday.

=> I did stay at home yesterday.

Tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua.

Bài tập

  1. She had never been so happy before.

=> Never before…………………………………………

  1. One rarely finds good service these days.

=> Rarely…………………………………………………

  1. He not only spent all his money but also borrowed some from me.

Kiểm tra trình độ miễn phí

Điền thông tin liên hệ để được kiểm tra trình độ và tư vấn lộ trình học miễn phí

Các khoá học

Tiếng anh phỏng vấn xin việc

Tiếng anh phỏng vấn xin việc

5986 Join in, 2703 View
Tiếng anh giao tiếp hằng ngày

Tiếng anh giao tiếp hằng ngày

6398 Join in, 5625 View
Tiếng anh thương mại

Tiếng anh thương mại

4690 Join in, 2855 View
Tiếng anh thiếu nhi

Tiếng anh thiếu nhi

4149 Join in, 3086 View
Tiếng anh cho doanh nghiệp

Tiếng anh cho doanh nghiệp

3532 Join in, 2781 View

Follow Us