Tiếng anh giao tiếp1 thầy 1 trò

Đào tạo tiếng anhdoanh nghiệp

Chương trình tiếng anhtrẻ em

Chương trình tiếng anh luyện thị chứng chỉ

Tổng đài CSKH (24/7) 078-752-9794
0
Tổng tiền:
Phân biệt Altogether và All together

Phân biệt Altogether và All together

Altogetherall together là hai từ có vẻ giống nhau nhưng thực tế lại có nhiều điểm khác biệt khiến người học rất dễ nhầm lẫn. Chúng ta cùng học cách phân biệt và làm bài tập nhé.

  1. Altogether
  • Altogether có nghĩa là toàn bộ (overall), nhìn chung (in general), hoàn toàn (complete)…

Ví dụ:

The presentation was altogether successful.

Bài thuyết trình hoàn toàn thành công.

Altogether, they think that this work is very important.

Nhìn chung, họ cho rằng công việc này rất quan trọng.

  • Altogether được dùng khi nói đến tổng số.

Ví dụ:

They cost 50000 VND altogether.

Chúng có giá 50000 đồng tất cả.

  1. All together.
  • All together thường có nghĩa là everybody / everything together (tất cả mọi người / tất cả mọi thứ với nhau).

Ví dụ:

Put all together on the table.

Đặt tất cả lên trên bàn.

  • All together có thể đứng cùng nhau hoặc tách rời.

Ví dụ:

We all go to Mary’s house together.

Tất cả chúng tôi đều đến nhà Mary.

Bài tập

Điền all together hoặc altogether vào chỗ trống:

  1. How much are they …?
  2. Let’s sing … now
  3. He didn’t … welcome these experiences.
  4. His new house is not … finished.
  5. She was delighted to see us

Đáp án

  1. altogether
  2. all together
  3. altogether
  4. altogether
  5. all together
  1. Altogether
  • Altogether có nghĩa là toàn bộ (overall), nhìn chung (in general), hoàn toàn (complete)…

Ví dụ:

The presentation was altogether successful.

Bài thuyết trình hoàn toàn thành công.

Altogether, they think that this work is very important.

Nhìn chung, họ cho rằng công việc này rất quan trọng.

  • Altogether được dùng khi nói đến tổng số.

Ví dụ:

They cost 50000 VND altogether.

Chúng có giá 50000 đồng tất cả.

  1. All together.
  • All together thường có nghĩa là everybody / everything together (tất cả mọi người / tất cả mọi thứ với nhau).

Ví dụ:

Put all together on the table.

Đặt tất cả lên trên bàn.

  • All together có thể đứng cùng nhau hoặc tách rời.

Ví dụ:

We all go to Mary’s house together.

Tất cả chúng tôi đều đến nhà Mary.

Bài tập

Điền all together hoặc altogether vào chỗ trống:

  1. How much are they …?
  2. Let’s sing … now
  3. He didn’t … welcome these experiences.
  4. His new house is not … finished.
  5. She was delighted to see us

Đáp án

  1. altogether
  2. all together
  3. altogether
  4. altogether
  5. all together

Kiểm tra trình độ miễn phí

Điền thông tin liên hệ để được kiểm tra trình độ và tư vấn lộ trình học miễn phí

Các khoá học

Tiếng anh phỏng vấn xin việc

Tiếng anh phỏng vấn xin việc

5986 Join in, 2703 View
Tiếng anh giao tiếp hằng ngày

Tiếng anh giao tiếp hằng ngày

6398 Join in, 5625 View
Tiếng anh thương mại

Tiếng anh thương mại

4690 Join in, 2855 View
Tiếng anh thiếu nhi

Tiếng anh thiếu nhi

4149 Join in, 3086 View
Tiếng anh cho doanh nghiệp

Tiếng anh cho doanh nghiệp

3532 Join in, 2780 View

Follow Us