Await /ə’weɪt/
"Await" là một ngoại động từ, luôn đi kèm với tân ngữ ngay theo sau. Tân ngữ theo sau thường là một vật, thứ gì chung chung chứ không phải một người cụ thể. Ví dụ:
- I am awaiting your reply. (Tôi đang đợi lời hồi âm của anh)
- They are awaiting the birth of their first baby. (Họ đang chờ đợi đứa con đầu lòng của mình ra đời)
Bạn không thể nói "I am awaiting you". Hãy nhớ công thức Await + something trong mọi trường hợp. Ngoài ra, "await" mang văn phong trang trọng và được ưu tiên dùng trong thư từ, văn bản chính thống, nghiêm túc.
Wait /weɪt/
"Wait" có cách dùng phong phú hơn so với "await". Động từ này có thể đứng một mình. Ví dụ:
- We have been waiting for hours. (Chúng tôi đã đợi hàng giờ)
Theo sau "wait" cũng có thể là cụm "to do something" với nghĩa "đợi để làm gì". Ví dụ:
- I waited in line to board the bus. (Tôi đứng xếp hàng đợi để lên xe bus)
- I am waiting to hear from him. (Tôi đang đợi để nghe anh ta trả lời)
Nếu bạn muốn nói "đợi ai/ điều gì", bạn bắt buộc phải sử dụng tân ngữ "for", tạo thành cụm "wait for someone/ something". Ví dụ:
- I am waiting for you. (Tôi đang đợi anh)
- We are waiting for his call = We are awaiting his call. (Chúng tôi đang đợi cuộc điện thoại của anh ta. Trong trường hợp này, "wait" và "await" có thể sử dụng để diễn đạt cùng một nghĩa)
"Wait" được dùng phổ thông hơn "await", có thể đứng một mình, đi cùng cụm "to do something" hoặc "for someone something".
Bạn có thể luyện làm bài tập ngắn dưới đây để nhớ hơn cách dùng hai động từ này.
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
1. Let’s ____ until he arrives. (wait / await)
2. The manager is busy now, so you will have ____ (wait / wait for / await)
3. I have been ____ a bus for two hours. (waiting for / awaiting / waiting)
4. The bill is ____ parliamentary approval. (awaiting / waiting)
5. We are ____ his call. (awaiting / waiting)
Theo VNE