Âm câm – những âm không được phát âm ra nhưng lại tạo nên sự khác biệt khá lớn trong nghĩa của từ và thậm chí có thể thay đổi phát âm của từ – chiếm tới 60% từ vựng tiếng Anh, là một trong những trở ngại nổi bật đối với việc phát âm tiếng Anh.
Chúng ta đã biết âm câm là âm mà không được phát âm như âm vị (âm mà nhìn như thế nào đọc như thế nấy). Ví dụ: WRITE /raɪt/; KNEE /niː/ – âm W và K đều không được phát âm trong hai từ này . Tuy nhiên, âm câm lại chiếm tới 60% từ vựng tiếng Anh, vì vậy nắm được quy luật của chúng chắc chắn sẽ cải thiện kỹ năng đánh vần, nói và viết, cũng như tăng sự tự tin của bạn khi giao tiếp bằng tiếng Anh!
Danh sách dưới đây có hầu hết các âm câm phổ biến và các quy luật để giúp bạn nhận biết và sử dụng chúng, nhưng hãy nhớ rằng luôn có một vài trường hợp bất quy tắc!
Chữ B câm
– Quy tắc 1: Âm B không được phát âm khi nó đứng cuối từ đồng thời ở sau chữ M.
Ví dụ:
Limb /lɪm/: bờ, rìa
Crumb /krʌm/: miếng, mẩu
Dumb /dʌm/: câm
Comb /kəʊm/: cái lược
Bomb /bɒm/: quả bom
Thumb /θʌm/: ngón cái
Climb /klaɪm/: leo, trèo
Tomb /tuːm/: ngôi mộ
– Quy tắc 2: Âm B thường không được phát trước âm khi đứng trước chữ T ở cuối một từ gốc**.
Ví dụ:
Debt /det/: nợ
Debtor /ˈdet.ər/: con nợ
Doubt /daʊt/: nghi ngờ
Doubtful /ˈdaʊt.fəl/: đáng nghi
Subtle /ˈsʌt.əl/: phảng phất, huyền ảo
Subtleness /ˈsʌt(ə)lnəs/: sự huyền ảo
** Một từ gốc là dạng từ nguyên gốc không có tiền tố hay hậu tố đi kèm ví dụ từ doubt là từ gốc của từ doubtful, và ‘ful’ là một hậu tố. Subtle là một từ gốc, và ‘ness’ là một hậu tố.
Chữ C câm
– Quy tắc 1: C không được phát âm trong âm ghép SC.
Ví dụ: :
Muscle /ˈmʌs.l̩/: cơ bắp
Scissors /ˈsɪz.əz/: cái kéo
Ascent /əˈsent/: sự trèo lên, sự đi lên
Miscellaneous /ˌmɪs.əlˈeɪ.ni.əs/: tạp, pha tạp
Fascinate /ˈfæs.ɪ.neɪt/: thôi miên, làm mê
Scenario /sɪˈnɑː.ri.əʊ/: kịch bản
Tuy nhiên vẫn có trường hợp bất quy tắc:
Sclera /ˈsklɪə.rə/: màng cứng
Sclerosis /skləˈrəʊ.sɪs/: sự xơ cứng.
Muscovado /ˌmʌskəˈvɑːdəʊ/: đường cắt
Sceptic /ˈskep.tɪk/: người hay hoài nghi, chủ nghĩa hoài nghi
– Quy tắc 2: C thường không được phát âm khi đứng trước các chữ cái K hoặc Q
Ví dụ:,
Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: sự biết, hiểu biết
Acknowledge /əkˈnɒl.ɪdʒ/: nhận, thừa nhận, công nhận
Acquiesce /ˌæk.wiˈes/: lòng, bằng lòng, ưng thuận
Acquit /əˈkwɪt/: trả hết, trang trải.
Chữ D câm
– Quy tắc 1: D không được phát âm trong những từ thông thường sau:
Handkerchief /ˈhæŋ.kə.tʃiːf/: khăn tay
Wednesday /ˈwenz.deɪ/: Thứ Tư
Sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/ : bánh san uých
Handsome /ˈhæn.səm/: đẹp trai
– Quy tắc 2: D cũng không được phát âm trước cụm DG.
Ví dụ:
Pledge /pledʒ/: cầm cố, thế đợ
Dodge /dɑːdʒ/: né tránh, lẩn tránh
Grudge /ɡrʌdʒ/: mối thù hận
Hedge /hedʒ/: hàng rào
Chữ E câm
Quy tắc: E không được phát âm ở cuối từ, nhưng thay vào đó nó làm kéo dài âm của các nguyên âm trước nó.
Ví dụ:
Hope /həʊp/: hi vọng
Drive /draɪv/: dồn, xua, lái xe
Gave /ɡeɪv/: (quá khứ của give): cho, biếu, tặng, ban
Write /raɪt/: viết
Site /saɪt/: nơi, chỗ, vị trí
Grave /ɡreɪv/: mồ mả
Bite /baɪt/: cắn
Hide /haɪd/: trốn, náu
Những từ bất quy tắc:
Giraffe /dʒɪˈrɑːf/: hươu cao cổ
Brunette /bruˈnet/: ngăm đen
Cassette /kəˈset/: băng cát sét
Gazelle /ɡəˈ